Vết đứt gãy
Vết đứt gãy

Vết đứt gãy

Vết đứt gãy (chữ Anh: Fracture, chữ Trung: 斷裂 / 断裂, Hán - Việt: Đoạn liệt) là biểu trưng cơ bản của tính năng cơ học vật liệucơ học kết cấu. Căn cứ vào kích thước của biến dạng dẻo phát sinh trước đứt gãy, có thể lấy vết đứt gãy của vật liệu chia làm hai loại lớn là vết đứt gãy tính giòn và vết đứt gãy tính dẻo. Tuỳ theo sự khác biệt của vật liệu và điều kiện, vết đứt gãy mỏi dưới tác dụng tải trọng tuần hoàn, vết đứt gãy rão dưới nhiệt độ cao, vết đứt gãy ăn mòn do ứng suất dưới tác dụng môi trường tự nhiên, tất cả đều được biểu hiện là vết đứt gãy tính giòn và vết đứt gãy tính dẻo.[1]